Bộ 71 bài luyện từ và câu lớp 3 được biên soạn nhằm cung cấp thêm tài liệu tham khảo phục vụ quá trình học tập của các em học sinh lớp 3 môn Tiếng Việt. Tài liệu luyện từ và câu lớp 3 này giúp các em nắm bắt toàn bộ kiến thức chuẩn bị cho kì thi giữa kì và cuối kì. kỳ thi.
Bài Tập Ôn Tập LUYỆN TỪ VÀ Câu LỚP 3
Bạn đang xem: bài tập luyện từ và câu lớp 3 có đáp an
Câu hỏi 1. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Tán cây xòe ra như……………… (Ô, mái, lá)
Câu 2. Điền vào chỗ trống để câu văn có hình ảnh so sánh.
Lá bàng mùa đông đỏ như…………………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời)
Câu 3. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
Một. Đàn gà con chạy như lăn.
b. Những chú gà con chạy rất nhanh.
c. Những chú gà con chạy loanh quanh.
Câu 4. Điền từ chỉ sự vật để mỗi dòng sau trở thành một câu có tranh so sánh sự vật với nhau.
– Tiếng suối róc rách như……………………..
Câu 5. Điền từ chỉ sự vật để mỗi dòng sau trở thành một câu có tranh so sánh sự vật với nhau.
– Trăng cứ tròn vành vạnh như………….
Câu 6. Điền từ chỉ sự vật để mỗi dòng sau trở thành một câu có tranh so sánh sự vật với nhau.
– Trường là…………………….
Câu 7. Điền từ chỉ sự vật để mỗi dòng sau trở thành một câu có tranh so sánh sự vật với nhau.
– Mặt nước hồ như…………..
Câu 8. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Sương sớm lấp lánh như...... (hạt ngọc, mưa, cát)
Câu 9. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Nước cam vàng như…………. (mật ong, lòng đỏ trứng gà, cơm chín)
Câu 10. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Hoa xoan nở thành chùm như………….. (chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)
Câu 11. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm thế nào”
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Câu 12. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm thế nào”
Tuấn rất khiêm tốn và trung thực.
Câu 13. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
Câu 14. Câu "Tôi còn giặt tất" là mẫu câu
Một. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. a, b đúng d. a và b đều sai
Câu 15. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:
em Tôi muốn giúp đỡ mẹ nhiều hơn, để mẹ bớt vất vả hơn.
Câu 16. Câu “Ông lão đào hũ bạc đưa cho em” thuộc mẫu câu nào đã học?
Một. Ai làm gì? b. Ai kia? c. Ai thế nào? d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 17. Trong câu 'Phải làm việc chăm chỉ mới biết giá trị của đồng tiền', từ chỉ hoạt động là:
a.Làm việc chăm chỉ b. Tiền xu c. Công việc.
Câu 18. Các câu được viết theo mẫu Ai làm gì? Được:
a) Anh Đức Thành dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.
b) Em bé đi đâu sớm vậy?
c) Ông già! Đi nào! Nhà anh xa lắm!
Câu 19. Các câu được viết theo mẫu câu Ai thế nào? Được:
a) Nào, chúng ta lên đường thôi!
b) Giặc ra mắt gian xảo.
c) Trả lời xong, Kim Đồng về.
Câu 20. Các câu có hình ảnh so sánh là:
a) Bác chống gậy tre, mặc chiếc áo dài người Nùng bạc màu, hai tay che nắng.
b) Lưng đá to, thấp thoáng che đầu người.
c) Trông anh như người Hà Quảng đang cào cỏ.
Câu 21. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Về anh Kim Đồng:
Câu 22. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
Xem thêm: al hno3 no2
Tháng 11 vừa qua trường em tổ chức hội thao chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Câu 23. Trong câu: "Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi". Đó là kiểu câu gì?
Một. Ai kia? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì?
Câu 24. Dòng nào thể hiện khái niệm từ “cộng đồng”?
Một. Những người làm cùng một công việc.
b. Những người sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng chủng tộc.
Câu 25. Tìm các cặp từ trái nghĩa:
Một. Thông minh – thông minh b. Cần cù – chăm chỉ c. Siêng năng - lười biếng
Câu 26. Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?
Một. Cư xử, lịch sự. b. Cơm nấu, đánh nhau c. Bình thường, vẫy tay
Câu 27. Dòng nào sau đây thể hiện đức tính tốt của học sinh:
Một. Trong giờ học, chúng tôi thường nói chuyện.
b. Không hoàn thành bài tập, không học thuộc bài trước khi đến lớp.
c. Hãy ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.
Câu 28. Tìm các cặp từ trái nghĩa:
Một. Siêng năng – lười biếng b. Thông minh – sáng dạ c. Làm việc chăm chỉ
Câu 29. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì?”
Hoa giúp mẹ sắp xếp ngô trên sàn nhà bếp.
Câu 30. Gạch dưới từ chỉ hành động được so sánh trong câu văn dưới đây:
Con ngựa phi nước đại nhanh như một mũi tên.
Câu 31. Điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau bằng từ so sánh hơn trong ngoặc:
Đêm đó trời tối ………………. mực ống. (như, là, tiêu đề)
Câu 32. Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh.
Tiếng trống ngày khai trường rộn ràng như …………. (một đàn ong, tiếng trống, tiếng ve)
Câu 33. Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh.
Giọng em ấm như………… (nắng thu, ong ong, thác đổ)
Câu 34. Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh.
Tiếng ve kêu đồng loạt như………… (một dàn đồng ca, một đàn ong, một đàn chim hót)
Câu 35. Đặt câu hỏi cho phần in đậm của câu.
Ông nội đưa tôi đến trường.
Câu 36. Đặt câu hỏi cho phần in đậm của câu.
Ông nội đưa em đi mua vở, chọn bút.
Câu 37. Đặt câu hỏi cho phần in đậm của câu.
Mẹ âu yếm nắm tay dắt tôi đi trên con đường làng.
(Ai âu yếm nắm tay dắt em đi trên đường làng?)
Câu 38 . Đặt câu hỏi cho phần in đậm của câu.
Sinh viên Bối rối, đứng cạnh người thương.
Câu 39. Đặt câu hỏi cho phần in đậm của câu.
em từng là thành viên câu lạc bộ thiếu nhi phường.
Câu 40. Đặt câu hỏi cho phần in đậm của câu.
câu lạc bộ trẻ em nơi chúng tôi chơi, thực hành và học hỏi.
Câu 41. Đặt câu hỏi cho phần in đậm của câu.
Tại câu lạc bộ, chúng tôi đánh cầu lông, đánh cờ, học múa hát.
Câu 42. Đặt câu hỏi cho phần in đậm của câu.
em thường đến câu lạc bộ vào những ngày nghỉ.
>> Tải miễn phí trọn bộ 71 bài Ôn tập Luyện từ và câu lớp 3 tại đây.
Xem thêm: al(oh)3 >
>> Xem thêm: Ôn tập hè Tiếng Việt lớp 3 đầy đủ nhất
Bình luận