bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên tiểu học modun 17

Bạn đang xem bài viết ✅ Kế hoạch BDTX cá nhân giáo viên (11 mẫu) Kế hoạch BDTX theo 4 module mới năm 2021 – 2022 ✅ tại trang web Pgdphurieng.edu.vn Bạn có thể kéo xuống để đọc từng phần hoặc click nhanh vào mục lục để truy cập thông tin mình cần một cách nhanh chóng nhất.

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân giáo viên năm 2021-2022 gồm 11 mẫu, giúp giáo viên dễ dàng lập kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo đúng tiêu chuẩn, quy định để trình cấp trên.

Bạn đang xem: bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên tiểu học modun 17

Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cũng có sẵn theo Thông tư 17 4 Modul mới dành cho bí thư, phó hiệu trưởng, cán bộ quản lý, giáo viên.... Trong kế hoạch cần nêu rõ mục đích, yêu cầu của kế hoạch, nội dung của kế hoạch. Giáo viên cần liệt kê đầy đủ 4 mô đun nghiên cứu và học tập.

Bên cạnh đó, quý thầy cô có thể tham khảo thêm các bài học bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên phổ thông để có thêm kinh nghiệm. Vậy mời quý thầy cô theo dõi bài viết sau của Pgdphurieng.edu.vn:

Mẫu kế hoạch đào tạo liên tục cá nhân

UBND HUYỆN……………

TRƯỜNG HỌC…………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

KẾ HOẠCH HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN CỦA PHỤ NỮ
Năm học 2021 – 2022

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ và tên:………………………………………………………. Giới tính: ……………………..

2. Sinh ngày:…………………….. Năm học:…………………….

3. Trình độ chuyên môn:……………………..

4. Chức vụ: ……………………………………………………

5. Nhiệm vụ được giao: …………………………………………………….

B. NỘI DUNG KIỂM TRA BDTX NĂM HỌC 2021 – 2022

I. NỘI DUNG TRÁCH NHIỆM LIÊN TỤC ( Trình bày việc học tập và thực hiện các nội dung bồi dưỡng thường xuyên trên cơ sở kế hoạch bồi dưỡng cá nhân đã được Hiệu trưởng phê duyệt: Kết quả đạt được, bài học kinh nghiệm là gì?)

  • Nội dung 1 (30 tiết)
  • Nội dung 2 (30 tiết)
  • Nội dung 3 (60 tiết)

(Nêu đầy đủ 04 học phần NCKH)

II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

III. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG HỌC TẬP NĂM HỌC 2021 – 2022 (ghi mã mô-đun, tên 04 mô-đun trong tài liệu BDTX đối với nội dung 3).

…………., ngày tháng năm 2020

VIẾT

(Ký, ghi rõ họ tên)

. ĐÁNH GIÁ BDTX . KẾT QUẢ

I. Giáo viên tự đánh giá, cho điểm: (theo các tiêu chí sau)

nội dung 1 (10 điểm) nội dung 2 (10 điểm) nội dung 3 (10 điểm)
Tiếp thu kiến ​​thức và kỹ năng (5 điểm) Vận dụng kiến ​​thức (5 điểm) Tiếp thu kiến ​​thức và kỹ năng (5 điểm) Vận dụng kiến ​​thức (5 điểm) Mô-đun………….

(10đ)

Mô-đun………….

(10đ)

Mô-đun………….

(10đ)

Mô-đun………….

(10đ)

Điểm ND 1: Điểm thứ hai: Điểm trung bình của ND 3:
Điểm trung bình BDTX phân loại:

II. Ban chỉ đạo đánh giá, xếp loại:

nội dung 1 (10 điểm) nội dung 2 (10 điểm) nội dung 3 (10 điểm)
Tiếp thu kiến ​​thức và kỹ năng (5 điểm) Vận dụng kiến ​​thức (5 điểm) Tiếp thu kiến ​​thức và kỹ năng (5 điểm) Vận dụng kiến ​​thức (5 điểm) Mô-đun………….

(10đ)

Mô-đun………….

(10đ)

Mô-đun………….

(10đ)

Mô-đun………….

(10đ)

Điểm ND 1: Điểm thứ hai: Điểm trung bình của ND 3:
Điểm trung bình BDTX phân loại:

…………., ngày tháng năm 2021

HIỆU TRƯỞNG

PHẦN THAM KHẢO

1. Thang điểm đánh giá kết quả rèn luyện thường xuyên

Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, từng Mô đun của nội dung bồi dưỡng 3 (gọi tắt là điểm thành phần).

2. Điểm trung bình kết quả rèn luyện thường xuyên

– Điểm trung bình kết quả rèn luyện thường xuyên (có nghĩa là điểm trung bình BDTX) được tính theo công thức sau:

+ Điểm trung bình nội dung bồi dưỡng = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình mô đun nội dung bồi dưỡng 3 ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên): 3.

+ Điểm BDTX được làm tròn đến một chữ số thập phân theo quy định.

3. Xếp loại kết quả rèn luyện thường xuyên

Cán bộ quản lý, giáo viên được đánh giá, xếp loại hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của năm học nếu thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân, có điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên.

Các trường hợp khác bị đánh giá là không hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của năm học.

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo 4 mô đun mới năm 2021 - 2022

TRƯỜNG CẤP HAI………….

TỔ CHỨC – LÝ – TÍN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

KẾ HOẠCH
Bảo dưỡng thường xuyên năm học 2021 - 2022

- Họ và tên giáo viên: …………………………………………………….

- Ngày sinh: ………………………………….

- Trình độ chuyên môn: ………………….

– Năm học:…………………….

– Sinh hoạt tổ chuyên môn: Toán – Lý – Tin học

– Nhiệm vụ được giao trong năm học: Dạy môn Toán cho các lớp: 7B1, 7B2, 8B1, 8B2.

Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGD-ĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 quy định về bồi dưỡng thường xuyên nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2020 ban hành Điều lệ trường trung học;

I. MỤC ĐÍCH:

1. Thông qua học tập, bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) để cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục huyện và yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục toàn ngành.

2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng; năng lực tự đánh giá; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên trong nhà trường đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn mới.

II. NỘI DUNG:

1. Nội dung 1: (30 giờ/năm)

Để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tôi đã tham gia các lớp bồi dưỡng cụ thể sau:

– Tham gia sinh hoạt chuyên đề theo tổ chuyên môn tại trường theo từng tháng với nội dung đảm bảo thực hiện nhiệm vụ năm học.

- Tham gia các lớp tập huấn chuyên môn do Phòng giáo dục tổ chức theo chuyên đề.

– Tăng cường ứng dụng CNTT và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học.

- Bồi dưỡng chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học tích cực - Dạy học theo chuẩn kiến ​​thức, kĩ năng, phương pháp “Bàn tay nặn bột”.

2. Nội dung 2: (30 giờ/năm)

Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chung về nhiệm vụ kinh tế - xã hội của địa phương, chiến lược phát triển giáo dục. Như sau:

- Tham dự đầy đủ theo thành phần các buổi học chính trị do huyện, xã tổ chức.

– Tham dự các hội nghị trực tuyến của ngành (nếu có).

3. Nội dung 3: (60 tiết/năm học) (Khối kiến ​​thức tự chọn)

Để đáp ứng yêu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên, tôi chọn bồi dưỡng 60 tiết với các mô đun sau:

* Mô-đun 1: Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018 (15 tiết).

* Học phần 2: Sử dụng các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiểu học/THCS/THPT (15 tiết).

* Học phần 3: Kiểm tra đánh giá học sinh tiểu học/THCS/THPT theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực (15 tiết).

* Mô-đun 4: Xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiểu học/THCS/THPT (15 tiết).

III. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO

- Tham gia học tập trung

- Tự học

IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1. Nội dung 1:

- Tham gia các lớp học tập chính trị do huyện, xã tổ chức.

– Tham gia các lớp triển khai các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT về nhiệm vụ năm học 2020-2021 do Sở GD&ĐT tổ chức.

- Tự nghiên cứu các văn bản chỉ đạo của ngành, nghị quyết của Đảng.

- Tự giác học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

2. Nội dung 2:

2.1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thức tự học của cá nhân kết hợp với tham gia sinh hoạt chuyên môn tập thể tại tổ bộ môn của trường hoặc tổ liên trường trên địa bàn huyện.

2.2. Tham gia bồi dưỡng thường xuyên, tập trung có thời hạn để tiếp thu: hướng dẫn tự học, luyện tập, hệ thống hóa kiến ​​thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên mà giáo viên khó; trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng hành nghề. Tham gia thi giáo viên dạy giỏi các cấp.

2.3. Tự bồi dưỡng thường xuyên thông qua kế hoạch của nhà trường.

3. Nội dung 3:

– Học từ xa (qua mạng Internet) hoặc qua tài liệu BDTX

V. KẾ HOẠCH CỤ THỂ:

Thời gian nội dung BDTX Số tiết hình thức BDTX Kết quả đạt được
(Đầu tiên) (2) (3) (4) (5)

Tháng

7 Tháng Tám, 2020

*ND1 : – Tham gia các hoạt động chuyên môn do ngành tổ chức

– Tham gia đầy đủ các đợt học tập chính trị hè do huyện tổ chức.

– Nhận hướng dẫn và làm hồ sơ BDTX do nhà trường triển khai.

3

2

- Tập trung

toàn trường

(tham dự trực tuyến)

- Tập trung toàn trường

- Nắm nội dung thực hiện.

tháng 9 năm 2020

*ND 2 : Tiếp thu các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học 2019-2020 của các cấp.

*ND2 : Bồi dưỡng nghiệp vụ một trong các chuyên đề sau:

– Ứng dụng CNTT và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học.

- Dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”.

- Đổi mới phương pháp dạy học tích hợp

cây sào…

*ND 3 : mô-đun Đầu tiên : Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018

5

2

15

- Tập trung

toàn trường

– Tham gia tổ chuyên môn do Phòng Giáo dục hoặc nhà trường tổ chức.

Giáo viên tự lực

- Hiểu nội dung để thực hiện.

- Nâng cao năng lực theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học của cấp học.

- Sử dụng các phương pháp tìm kiếm, khai thác và xử lý thông tin phục vụ cho việc viết bài.

Tháng

tháng 10 năm 2020

*ND 1 :- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu, huyện Phước Long và xã Vĩnh Phú Đông

*ND2 : Bồi dưỡng nghiệp vụ một trong các chuyên đề sau:

– Đổi mới phương pháp dạy học tích cực

thay đổi mạnh mẽ chất lượng giáo dục.

*ND 3 : mô-đun 4: Xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiểu học/THCS/THPT

5

2

15

- Tập trung

toàn trường

– Tham gia tổ chuyên môn do Phòng Giáo dục hoặc nhà trường tổ chức

SH ở trường

- Giáo viên tự bồi dưỡng

– Nâng cao hiểu biết về các vấn đề phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh, huyện và địa phương.

– Nâng cao năng lực theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên

- Nắm được kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học.

Tháng

11/2020

*ND 1: - Tự nghiên cứu các văn bản chỉ đạo của ngành, nghị quyết của Đảng.

5

Giáo viên tự lực

Hiểu nội dung để thực hiện.

*ND2 : Bồi dưỡng nghiệp vụ một trong các chuyên đề sau:

– Ứng dụng CNTT và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học.

cây sào…

*ND 3 : mô-đun 2: Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiểu học/THCS/THPT.

2

4

– Tham gia tổ chuyên môn do Phòng Giáo dục hoặc nhà trường tổ chức

SH ở trường

- Giáo viên tự bồi dưỡng

– Nâng cao năng lực theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên

- Xây dựng kế hoạch giáo dục học sinh khối THCS.

Tháng

12/2020

*ND 1 :- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

*ND 2 : Bồi dưỡng nghiệp vụ một trong các chuyên đề sau:

– Ứng dụng CNTT và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học.

*ND 3 : mô-đun 2: Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiểu học/THCS/THPT.

5

2

3

- Giáo viên tự bồi dưỡng

– Tham gia tổ chuyên môn do Phòng giáo dục hoặc nhà trường tổ chức tại trường

- Giáo viên tự bồi dưỡng

– Không ngừng học hỏi và giữ gìn phẩm chất của người thầy

– Nâng cao năng lực theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên

Xây dựng kế hoạch giáo dục học sinh THCS.

Tháng

Tháng Giêng 2021

*ND 1: – Nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế – văn hóa – xã hội của tỉnh Bạc Liêu, huyện Phước Long và xã Vĩnh Phú Đông.

*ND 2: -Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

- Bồi dưỡng việc sử dụng CNTT, sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học.

*ND 3: Mô đun 3: – Kiểm tra, đánh giá học sinh Tiểu học/THCS/THPT theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực.

5

2

3

số 8

- Giáo viên tự bồi dưỡng

– Tham gia tổ chuyên môn do Phòng Giáo dục hoặc nhà trường tổ chức

- Giáo viên tự bồi dưỡng

SH ở trường

- Giáo viên tự bồi dưỡng

– Nâng cao hiểu biết về các vấn đề phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh, huyện và địa phương.

-Nâng cao năng lực theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên

- Ứng dụng CNTT trong soạn bài, soạn giảng

tháng 2 năm 2021

* ND 1 :- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

*ND 2: - Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

-Dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”.

*ND 3: Mô đun 2: Sử dụng phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học/THCS/THPT

2

3

- Giáo viên tự bồi dưỡng

SH ở trường

- Giáo viên tự bồi dưỡng

- Vận dụng kỹ năng giáo dục học sinh THCS thông qua các hoạt động giáo dục

tháng 3 năm 2021

*ND 2: - Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

– Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học.

*ND 3: Học phần 2 – Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiểu học/THCS/THPT

2

3

5

– Tham gia tổ chuyên môn do Phòng Giáo dục hoặc nhà trường tổ chức

SH ở trường

- Giáo viên tự bồi dưỡng

– Nâng cao năng lực theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên

-Dùng phương pháp mới để kiểm tra học sinh

tháng 4 năm 2021

*ND 2: -Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

*ND 3:3 . mô-đun

– Kiểm tra, đánh giá học sinh Tiểu học/THCS/THPT theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực.

2

7

– Tham gia tổ chuyên môn do Phòng Giáo dục hoặc nhà trường tổ chức

- Giáo viên tự bồi dưỡng

– Nâng cao năng lực theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên

- Áp dụng phương pháp mới để kiểm tra học sinh

tháng 5 năm 2021

Báo cáo kết quả BDTX

(viết thu hoạch)

Hoàn thành trong thời gian quy định.

Tổng thời gian 120

Trên đây là kế hoạch rèn luyện cá nhân năm học 2021 - 2022.

LÃNH ĐẠO

KẾ HOẠCH GIÁO VIÊN

HIỆU TRƯỞNG

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của Phó Hiệu trưởng

UBND HUYỆN………….
TRƯỜNG TH......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

KẾ HOẠCH QUY CHẾ CÁ NHÂN
Năm học……….

Họ và tên: ………………………………….

Ngày sinh: …………………………………

Ngày vào ngành:……………………

Trình độ chuyên môn: Cử nhân

Chuyên ngành: Giáo dục tiểu học

I. Căn cứ lập phương án:

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Kế hoạch………… của Sở Giáo dục và Đào tạo…………. về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý giáo dục; giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trong năm học……..

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học;

Căn cứ Kế hoạch………… của Phòng Giáo dục và Đào tạo Lương Tài về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý; Giáo viên mầm non, tiểu học, THCS

Căn cứ Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường Tiểu học……. năm học………….

Căn cứ kết quả BDTX cá nhân năm học…….. và năng lực của bản thân, tôi xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân năm học……. như sau:

II- Nội dung cơ bản của kế hoạch.

A. Mục đích yêu cầu.

BDTX nhằm giúp bản thân cập nhật kiến ​​thức về đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, chủ trương của ngành; bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực quản lý và các năng lực khác theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Giúp bản thân nắm vững yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của đội ngũ giáo viên, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học....

BDTX giúp em phát huy năng lực tự học, tự bồi dưỡng; năng lực tự đánh giá hiệu quả tự học, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng.

Thông qua BDTX giúp tôi trang bị những kiến ​​thức về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách phát triển giáo dục tiểu học, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. , kiến ​​thức về đổi mới chương trình, sách giáo khoa, kiến ​​thức các môn học và hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục tiểu học nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới.

Giúp bản thân nâng cao nhận thức, phấn đấu thực hiện tốt nội dung, nhiệm vụ được giao trong năm học ………….

B. Nội dung và thời gian đào tạo.

1. Khối kiến ​​thức bắt buộc:

1.1 Nội dung bồi dưỡng 1: (30 tiết/năm)

Bồi dưỡng chính trị, tư tưởng, thời sự, nghị quyết về đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước; hướng dẫn của ngành; kiến thức về tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

Bồi dưỡng việc thực hiện chương trình GDPT mới và chương trình giáo dục theo chủ đề: Tìm hiểu về mục tiêu, yêu cầu đổi mới PPDH, kiểm tra đánh giá, cơ sở vật chất của Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và chương trình GDPT theo chủ đề. Phân tích sự khác biệt giữa chương trình GDPR mới và chương trình hiện tại; yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực; định hướng nội dung, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục của chương trình giáo dục mới.

Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh…….., của huyện…… và các địa phương trong huyện.

Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học……. của Bộ, Sở, Ban; hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp vụ.

Tham dự đầy đủ các buổi học chính trị do huyện tổ chức.

1.2 Nội dung bồi dưỡng 2 (30 tiết/năm)

Chú trọng bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; các nội dung đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học như Dạy tiếng Việt lớp 1 theo CT và dạy lớp 2, 3 theo chương trình hiện hành, dạy lớp 4, 5 theo mô hình trường học mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học, phương pháp đánh giá học sinh.

Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục theo sự chỉ đạo chuyên môn của các phòng chuyên môn thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:

* Chuyên đề bồi dưỡng Mô hình trường tiểu học mới. Tham dự, chia sẻ, thảo luận, bồi dưỡng phương pháp dạy học, tổ chức hoạt động.

– Chương trình đào tạo giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học

-Tập huấn xây dựng thư viện thân thiện và phát triển văn hóa đọc cho học sinh tiểu học

-Rèn luyện việc dạy Tập làm văn “mở bài „ ở tiểu học.

- Dạy Mỹ thuật theo phương pháp Đan Mạch.

- Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

2. Nội dung 3: (Tự chọn: 60 tiết)

Khối kiến ​​thức tự chọn gồm các học phần bồi dưỡng phát triển kỹ năng lãnh đạo chuyên môn. Biện pháp tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường. Những đổi mới góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý. Quản lý hoạt động đánh giá rèn luyện học sinh, đổi mới sinh hoạt chuyên môn, giáo dục kỹ năng sống, tổ chức hợp tác nhà trường - gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh đạt hiệu quả nên tôi chọn QLTH 04. Năng lực lập kế hoạch hoạt động của nhà trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với trường tiểu học. QLTH12: Năng lực quản lý hoạt động dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục của bản thân cấp tiểu học.

Kế hoạch cụ thể và nội dung đào tạo:

Con số TT Tên mô-đun và nội dung Mục tiêu đào tạo thời gian tự học Số tiết

01

QLTH 04 : Năng lực lập kế hoạch hoạt động của nhà trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục cấp tiểu học

1. Quy trình xây dựng kế hoạch hoạt động trường tiểu học

2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của nhà trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục, dạy học cả ngày

3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, định hướng phát triển nhà trường theo yêu cầu đổi mới

– Biết phối hợp, tích hợp quá trình xây dựng kế hoạch hoạt động và kế hoạch dạy học cả ngày để xây dựng trường chuẩn quốc gia theo yêu cầu đổi mới.

- Đề xuất các biện pháp thực hiện kế hoạch hành động và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.

Tháng 9 đến tháng 11……

15 tiết: 7 tiết lý thuyết, 8 tiết thực hành.

02

QLTH12 : Năng lực quản lý hoạt động dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục cấp tiểu học

1. Những vấn đề cơ bản về tổ chức dạy học theo yêu cầu đổi mới giáo dục

2. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

3. Quản lý hoạt động học tập của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục

– Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản của công tác quản lý hoạt động dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Vận dụng nội dung mô đun tổ chức, thực hiện quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục.

Tháng

9/.....

đến

3/….

15 tiết: 7 tiết lý thuyết, 8 tiết thực hành.

03

QLTH 16 : Phân hóa năng lực quản lý dạy và học ở tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục cấp tiểu học

1. Một số vấn đề cơ bản trong dạy học phân hóa ở tiểu học

2. Quản lý hoạt động dạy học phân hóa ở tiểu học

- Hiểu được một số vấn đề cơ bản về dạy học phân hóa ở tiểu học.

- Vận dụng các nội dung của mô đun để tổ chức, quản lý dạy học phân hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.

Tháng Một

đến

3/……..

15 tiết: 7 tiết lý thuyết, 8 tiết thực hành.

04

QLTH 29 : Năng lực tổ chức, phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh

1. Một số nội dung cơ bản về sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh

2. Thực hiện sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh

Nhận thức được tầm quan trọng của sự hợp tác giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục học sinh.

– Nắm được một số nội dung cơ bản trong công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục học sinh.

- Tổ chức thực hiện các biện pháp phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh.

Tháng 2 đến tháng 3/……

15 tiết: 7 tiết lý thuyết; 8 giờ thực hành

C. Hình thức bồi dưỡng:

1. Bồi dưỡng qua lớp tập trung;

2. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn: tổ, nhóm, cụm trường.

3. Bồi dưỡng thông qua dự giờ, học hỏi kinh nghiệm và chia sẻ với đồng nghiệp.

4. Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu.

5. Bồi dưỡng qua hình thức đào tạo từ xa.

6. Bồi dưỡng qua trường học kết nối.

D. Tự xếp loại kết quả rèn luyện: Đạt yêu cầu

Hiệu trưởng

….., ngày…. tháng…. năm…….

Người lập kế hoạch

Kế hoạch giáo dục thường xuyên cá nhân cho văn thư

TRƯỜNG TH………….
ĐỘI VĂN PHÒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

…. , ngày . tháng .. năm……

KẾ HOẠCH
Cá nhân bảo trì thường xuyên n năm học 2021 – 2022

Họ và tên: …………………..; Ngày sinh: ………………..

Trình độ chuyên môn: Trường Sư phạm Tiểu học

Nhiệm vụ được giao: Văn thư – phổ biến

Chức vụ: Giáo viên

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. ;

Căn cứ Công văn…………………….. về Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2021 – 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo………….

Thực hiện Kế hoạch……………………. của Sở Giáo dục và Đào tạo …………. về kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2021-2022;

Thực hiện Kế hoạch ……………….. của Trường Tiểu học ……………….. về bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2021 – 2022;

Nay tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2021-2022 như sau:

1. Ưu nhược điểm:

1.1. Thuận lợi:

Về nhận thức: Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giúp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến ​​thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm cho giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; là cơ sở để quản lý, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ hài lòng của giáo viên. đội ngũ cơ sở giáo dục phổ thông đối với yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

Điều kiện: Thường xuyên học tập BDTX để cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, nhiệm vụ giáo dục yêu cầu phát triển của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

Về năng lực bản thân: Phát triển đồng thời năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả quá trình dạy và học, năng lực tổ chức và quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên nhà trường và của các cấp quản lý giáo dục và đào tạo.

Phát triển năng lực quản lý, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân, nâng cao mức độ đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. học hỏi.

Việc thực hiện BDTX phải gắn với đánh giá giáo viên theo chuẩn để từng bước nâng cao năng lực, hiệu quả của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trong những năm qua.

1.2. Cứng:

Do tính chất công việc, nhiệm vụ của giáo viên hàng ngày không có nhiều thời gian nghiên cứu tài liệu, văn bản; Do thường xuyên không tập trung dẫn đến quên, một số nội dung chưa hiểu sâu nên việc phân bổ thời gian học cho từng giai đoạn cũng gặp khó khăn.

2. Nội dung chương trình đào tạo:

2.1. Chương trình đào tạo 1: Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến ​​thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học. Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 giờ/năm học). Nội dung bồi dưỡng về chủ trương, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông, nội dung các môn học và hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông.

Yêu cầu cần đạt: Thực hiện tốt chủ trương, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông.

2.2. Chương trình đào tạo 2: Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 giờ/năm học).

Nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ thông địa phương, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Yêu cầu cần đạt: Có trình độ đạt chuẩn theo quy định, nâng cao trình độ đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng phù hợp với vị trí việc làm.

2.3. Chương trình đào tạo 3 : Chương trình đào tạo phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm. Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 giờ/năm học). Thực hiện theo Khoản 3 (Mục III: Chương trình bồi dưỡng ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019).

Sau đây là nội dung đăng ký tập huấn:

Yêu cầu đào tạo tiêu chuẩn mã mô-đun Tên mô đun và nội dung chính Yêu cầu cần đáp ứng Thời gian thực hiện (giờ)
Lý thuyết Luyện tập

II. Phát triển chuyên môn và nghiệp vụ

GVPT

03

Phát triển chuyên môn của riêng bạn

1. Tầm quan trọng của phát triển cá nhân.

2. Xây dựng kế hoạch đào tạo phát triển chuyên môn của bản thân.

3. Nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực nghề nghiệp của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

16

24

3. Thời gian thực hiện:

– Chương trình đào tạo 1: Bắt đầu từ tháng 9/2020 và hoàn thành vào tháng 10/2020 (1 tuần tự học);

– Chương trình đào tạo 2: Bắt đầu từ tháng 11/2020 và hoàn thành vào tháng 12/2020 (tự học 1 tuần);

– Chương trình đào tạo 3: Bắt đầu từ tháng 01/2021 và hoàn thành vào tháng 05/2021 (tự học 1 tuần);

4. Hình thức, biện pháp thực hiện:

* Hình thức:

- Bồi dưỡng tập trung: Tự học là chính, tự nghiên cứu tài liệu, tự nghiên cứu chương trình bồi dưỡng của Bộ GD&ĐT, giáo viên có cơ hội trao đổi, chia sẻ, thảo luận về chuyên môn nghiệp vụ và rèn luyện kỹ năng thực hành . .

– Đào tạo từ xa: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trên cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ https://moet.gov.vn Hạng mục Giáo dục và đào tạo – Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các học phần cần đạt về nội dung, phương pháp, thời lượng bồi dưỡng được quy định trong chương trình BDTX.

– Đào tạo bán tập trung: Kết hợp 2 hình thức đào tạo tập trung và đào tạo từ xa.

* Biện pháp tiến hành:

Xây dựng và hoàn thiện kế hoạch BDTX cá nhân đã được phê duyệt; thực hiện nghiêm túc các quy định về BDTX theo Thông tư 17/BGDĐT.

Nghiên cứu nội dung, kết quả thực hiện kế hoạch rèn luyện thân thể của cá nhân và việc vận dụng kiến ​​thức, kỹ năng học tập rèn luyện thân thể vào quá trình thực hiện nhiệm vụ cuối năm học.

Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 2021-2022.

DUYỆT CỦA
HIỆU TRƯỞNG

NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

……………………..

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2021-2022

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên
Năm học 2021 – 2022

Căn cứ Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT n gầy gò 01 tháng 11 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình b bồi dưỡng giáo viên thường xuyên cơ sở giáo dục phổ thông Chiếc ô ng ;

Thông tư 18 /2019/TT-BGDĐT n gầy gò 01 tháng 11 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình b Đào tạo thường xuyên cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông Chiếc ô ng;

Theo Kế hoạch số 4455 /KH-GDDT-TC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM về việc việc thực hiện các Thông tư về bồi dưỡng thường xuyên;

Theo Kế hoạch số 651 /KH-GDDT ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo về t thực hiện Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập trên địa bàn quận Tân Bình,

Trường học………….

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

– Cán bộ quản lý, giáo viên thường xuyên học tập cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế, xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy và học. trình độ học vấn và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghề nghiệp.

Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý và giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của nhà trường.

– Việc thực hiện bồi dưỡng thường xuyên phải gắn chặt với đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp và theo định hướng đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục trong những năm qua.

– Tăng cường hình thức bồi dưỡng thường xuyên trực tuyến, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn và theo phương châm học tập suốt đời.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO

– 100% cán bộ quản lý, giáo viên đang giảng dạy trong trường (79 cán bộ quản lý, giáo viên).

– Tuyển dụng giáo viên mới trong năm học 2021 – 2022.

III . PHỤ NỮ NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG ĐÀO TẠO

1. Chương trình đào tạo 1 (40 giờ/năm học)

1.1. Đối với người quản lý:

- Nội dung tập huấn về chủ trương, chính sách phát triển GDP; chương trình giáo dục, nội dung các môn học và hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục; kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ lãnh đạo, quản lý cơ sở giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;

- Tiếp tục nghiên cứu những nội dung cơ bản của các Nghị quyết, Chỉ thị của Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XII của Đảng.

– Chỉ thị về nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở GD&ĐT về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022.

- Tiếp tục học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với nội dung chuyên đề năm 2020 về: “Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh và phong cách".

– Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông đối với cán bộ quản lý

1.2. Dành cho giáo viên

- Nội dung tập huấn về chủ trương, chính sách phát triển GDP; chương trình GDPT 2018, nội dung các môn học đang dạy và các hoạt động giáo dục theo chương trình GDPT 2018.

– Chỉ thị về nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở GD&ĐT về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022.

– Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học công lập.

– Thông tư 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/07/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong các cơ sở giáo dục cho các tổ chuyên môn nhằm nâng cao vai trò của các tổ chuyên môn trong việc lựa chọn tài liệu hỗ trợ dạy học phù hợp với người học; tiếp tục đẩy mạnh đổi mới dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, vận dụng thực tiễn...

2. Chương trình đào tạo 2 (40 giờ/năm học)

2.1. Đối với cán bộ quản lý

– Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể cho từng năm học nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục và đào tạo địa phương, thực hiện chương trình giáo dục quốc gia, chương trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án triển khai kế hoạch đào tạo thường xuyên (nếu có).

– Chương trình giáo dục phổ thông mới ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Những vấn đề chung về quản lý giáo dục trung học theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.

– Năng lực xây dựng kế hoạch và tổ chức bộ máy trường THCS trong thời kỳ đổi mới giáo dục. Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong giảng dạy; thực hiện các bài học tại thư viện và các bài học ngoài trường học.

- Tổ chức hướng nghiệp và phân luồng học sinh theo nhu cầu của địa phương và xã hội.

- Đánh giá phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường theo định hướng phát triển năng lực.

2.2. Dành cho giáo viên

Khung nội dung, chương trình các môn học phụ trách trong Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. tạo nên; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 07/GDDT-GDTrH ngày 03/01/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018.

- Thiết kế, tổ chức dạy học phát triển năng lực học sinh theo phương pháp giáo dục STEM. Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; Áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong giảng dạy…

- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo chủ đề.

– Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng bảng tương tác, tiếp tục sử dụng và khai thác dữ liệu trên trang “Trường học kết nối”, triển khai sổ điểm điện tử từ Cổng C2 và triển khai kế hoạch dạy học trực tuyến trên trang thông tin dữ liệu tổng hợp của ngành.

– Tiếp tục bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên về công tác kiểm tra các hoạt động giáo dục và công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường.

3. Chương trình đào tạo 3 – Khối kiến ​​thức tự chọn (40 tiết/năm học).

Tùy theo tình hình thực tế của từng năm học, cán bộ quản lý và giáo viên lựa chọn các mô đun để học sao cho tổng số tiết lý thuyết và thực hành trên 40 tiết/năm học.

3.1. Các học phần cán bộ quản lý đăng ký học năm học 2021 - 2022:

Yêu cầu đào tạo theo Chuẩn

mã mô-đun

Tên mô đun và nội dung chính

Yêu cầu cần đáp ứng

Thời lượng (thời gian)

Lý thuyết

Luyện tập

1. Phẩm chất nghề nghiệp

QLPT 02

Đổi mới quản trị trường học trong bối cảnh đổi mới giáo dục

1. Bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.

2. Những vấn đề chung về quản trị nhà trường trong điều kiện đổi mới giáo dục.

3. Quản trị nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong điều kiện đổi mới giáo dục.

số 8

thứ mười hai

QLPT 03

Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho TCT. quản lý cấp cơ sở

1. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.

2. Yêu cầu, nội dung và phương pháp phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.

3. Lựa chọn nội dung ưu tiên và xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp, bản thân và cán bộ quản lý khác trong nhà trường.

số 8

thứ mười hai

2. Quản lý nhà trường

QLPT 04

Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường

1. Khái quát chung về kế hoạch phát triển nhà trường.

2. Nội dung, phương pháp và quy trình xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường.

3. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường.

16

24

QLPT 05

Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường

1. Những vấn đề chung về quản lý dạy học và hoạt động giáo dục trong nhà trường.

2. Công tác quản lý dạy học và hoạt động giáo dục (kế hoạch dạy học, giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực học sinh,...) trong nhà trường.

3. Phân công, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá giáo viên, tổ chuyên môn thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường.

16

24

QLPT 10

Quản lý chất lượng giáo dục trong nhà trường

1. Những vấn đề chung về quản lý chất lượng giáo dục trong nhà trường.

2. Hoạt động quản lý chất lượng giáo dục trong nhà trường.

3. Quản lý chất lượng giáo dục hướng tới phát triển chất lượng bền vững cho nhà trường.

16

24

3.2. Các mô đun giáo viên đăng ký học trong năm học 2021 – 2022:

Y Chào bạn cần b theo Chu N N mã mô-đun Tên mô-đun PHỤ NỮ Nội dung chính của mô-đun Thời gian thực hiện (giờ)
LỜI ĐỀ NGHỊ ý tưởng, lý thuyết Luyện tập
(Đầu tiên) (2) (3) (4) (5) (6)

I. Phẩm chất của một giáo viên

GVPT

01

Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối cảnh hiện nay

1. Phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối cảnh hiện nay.

2. Quy định về đạo đức nhà giáo.

3. Tự bồi dưỡng, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo.

số 8

thứ mười hai

GVPT

02

Xây dựng phong cách nhà giáo trong cơ sở giáo dục lái xe trong bối cảnh hiện tại

1. Nghề giáo viên trong cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay.

2. Yêu cầu về phong cách của giáo viên phổ thông trong bối cảnh hiện nay; kĩ năng giải quyết vấn đề sư phạm.

3. Xây dựng và rèn luyện tác phong, hình thành phong cách nhà giáo.

số 8

thứ mười hai

II. Phát triển chuyên môn và nghiệp vụ

GVPT

03

Phát triển chuyên môn của riêng bạn

1. Tầm quan trọng của phát triển cá nhân.

2. Xây dựng kế hoạch đào tạo phát triển chuyên môn của bản thân.

3. Nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực nghề nghiệp của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

16

24

GVPT

04

Xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển Hở? N N phẩm chất, năng lực của học sinh

1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Xây dựng chương trình môn học và hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục phổ thông.

16

24

GVPT

05

Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

1. Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

2. Phương pháp, kỹ thuật dạy học, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.

3. Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy và học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

16

24

GVPT

06

Kiểm tra, đánh giá học sinh trong cơ sở giáo dục lái xe thông qua định hướng phát triển Hở? N N m phẩm chất năng lực học sinh

1. Những vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Phương pháp, hình thức và công cụ kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Áp dụng các phương pháp, hình thức, công cụ trong kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh ở các cơ sở giáo dục phổ thông.

16

24

GVPT

07

Tư vấn và hỗ trợ sinh viên trong các hoạt động giảng dạy và giáo dục

1. Đặc điểm lứa tuổi - tâm lý của từng học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Quy định và phương pháp tư vấn, hỗ trợ học sinh trong dạy học và hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Ứng dụng một số hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông vào dạy học và hoạt động giáo dục.

16

24

III. Xây dựng môi trường giáo dục

GVPT

08

Xây dựng văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông

1. Sự cần thiết xây dựng văn hóa nhà trường trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Giá trị cốt lõi và đường lối phát triển văn hóa nhà trường trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Một số biện pháp xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong trường học ở các cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8

thứ mười hai

GVPT

09

Thực hiện quyền dân chủ nhà trường trong cơ sở giáo dục phổ thông

Xem thêm: feoh2 + h2so4

1. Một số vấn đề chung về quyền dân chủ nhà trường trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của giáo viên và học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của cha mẹ học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8

thứ mười hai

GVPT

mười

Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực tôi Trường học trong các cơ sở giáo dục phổ thông

1. Vấn đề an toàn, phòng, chống bạo lực học đường trong trường học ở các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay.

2. Quy định, biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Một số biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn trường học, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay.

16

24

IV. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

GVPT

11

Xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan khác trong giảng dạy, giáo dục học sinh trong cơ sở giáo dục. sống giáo dục phổ thông

1. Vai trò của việc củng cố quan hệ đối tác với phụ huynh học sinh và các bên liên quan khác.

2. Quy định về mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên có liên quan.

3. Biện pháp tăng cường hợp tác chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các bên liên quan.

số 8

thứ mười hai

GVPT

thứ mười hai

phối hợp ợ hơi p giữa nhà trường, gia đình và xã hội để Hở? thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông

1. Sự cần thiết phải phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Quy định của ngành về công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học ở các cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Biện pháp tăng cường hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8

thứ mười hai

GVPT

13

phối hợp ợ hơi p giữa nhà trường, gia đình và xã hội để Hở? tiến hành giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên trong các cơ sở sống giáo dục phổ thông

1. Sự cần thiết phải phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Nội quy, quy tắc văn hóa, ứng xử của nhà trường; quy định về việc tiếp nhận thông tin từ các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Một số kỹ năng nâng cao hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động giáo dục học sinh ở cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8

thứ mười hai

V. Sử dụng ngoại ngữ, tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

GVPT

14

Nâng cao khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho học sinh Hở? i giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông

1. Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hay tiếng dân tộc đối với giáo viên trong cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay.

2. Nguồn học liệu ngoại ngữ, tiếng dân tộc cho giáo viên trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Phương pháp tự học, lựa chọn nguồn học liệu ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để nâng cao hiệu quả sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8

thứ mười hai

GVPT

15

Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông

1. Vai trò của công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Phần mềm và thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số, thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

16

2

  • Ghi chú:

– Giáo viên đăng ký học tập, nghiên cứu mô đun và tiết dạy thực hành đảm bảo đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Mục III Thông tư 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01/11/2019 của Bộ Giáo dục. GD-ĐT TP.HCM về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

– TTCM ghi tên các module giáo viên đăng ký vào biên bản họp tổ để tiện theo dõi, kiểm tra. TTCM tổng hợp các nội dung do cá nhân đăng ký vào Kế hoạch công tác BDTX của tổ gửi BGH sau khi đã thống nhất trong tổ chuyên môn.

IV. HÌNH THỨC BỒI THƯỜNG

– Hình thức dạy học tương tác chủ yếu lấy tự học, tự nghiên cứu, từ đó giúp giáo viên chủ động phát huy năng lực chuyên môn của bản thân.

– Chương trình BDTX cụ thể năm học 2021 – 2022 được thực hiện theo hình thức:

+ Đào tạo qua các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.

+ Bồi dưỡng qua các lớp tập huấn tại Sở Giáo dục và Đào tạo.

+ Bồi dưỡng thông qua tự học của người học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý và giáo viên.

+ Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn. Thực hiện nhiều chuyên đề trong nhóm chuyên đề gắn việc học tập BDTX với thực tế giảng dạy năm học 2021-2022.

+ Tổ chức bồi dưỡng cho tất cả giáo viên theo kế hoạch và hướng dẫn của Sở, Phòng GDĐT.

+ Bồi dưỡng thông qua các hoạt động dự giờ đồng nghiệp, hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện, hội giảng, chuyên đề.

– Tăng cường tổ chức rút kinh nghiệm thông qua công tác tự học tại đơn vị để cán bộ quản lý, giáo viên có điều kiện trao đổi, thảo luận nhằm tìm ra giải pháp tự học hiệu quả, từ đó giúp ích cho nhà trường. có sự điều chỉnh, chỉ đạo tốt hơn trong việc thực hiện quy hoạch.

V. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ LIÊN TỤC

1. Cơ sở đánh giá và phương pháp đánh giá BDTX

– Thực hiện theo Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non. giáo viên các trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên.

- Đánh giá việc vận dụng kiến ​​thức BDTX vào thực tiễn giảng dạy, giáo dục học sinh; thực tiễn quản lý cơ sở giáo dục phổ thông. Đánh giá thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với nội dung lý thuyết), bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực hành) đảm bảo đạt được mục đích, yêu cầu đề ra. nội dung Chương trình BDTX và các quy định tại Quy chế này.

2. Xếp loại kết quả BDTX

a) Bài thi lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 10 và đạt yêu cầu khi có điểm từ 05 trở lên.

b) Hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng: Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng khi thực hiện đầy đủ các quy định của khóa bồi dưỡng; hoàn thành đầy đủ các bài sát hạch đạt kết quả đạt yêu cầu trở lên theo quy định tại mục a phần này.

c) Không hoàn thành kế hoạch đào tạo: Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý không đạt yêu cầu hoặc bài kiểm tra có kết quả không đạt yêu cầu.

3. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX

Nhà trường tổ chức tổng hợp, chấm điểm kết quả giáo dục thể chất của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá nội dung hoạt động thể chất của giáo viên.

Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận kết quả rèn luyện thân thể cho cán bộ quản lý (không cấp giấy chứng nhận kết quả rèn luyện thân thể cho cán bộ quản lý và giáo viên không hoàn thành kế hoạch).

BỞI VÌ. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng

- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng; phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên của trường và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên của trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.

– Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại và báo cáo kết quả đánh giá xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20 tháng 5 năm 2021 để đánh giá, xếp loại..

– Gửi kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2021 – 2022 về Sở Giáo dục và Đào tạo (01 bản in) trước ngày 31 tháng 5 năm 2020.

– Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước và địa phương đối với giáo viên tham gia quá trình dạy và học.

2. Trách Nhiệm Của Giáo Viên

– Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cá nhân năm học 2021-2022, tổ trưởng chuyên môn duyệt và gửi Phó Hiệu trưởng trước ngày 28/5/2020.

– Thực hiện Kế hoạch BDTX đã được phê duyệt; thực hiện đúng quy định về BDTX của nhà trường.

– Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch rèn luyện thân thể của cá nhân và việc vận dụng kiến ​​thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn thực hiện nhiệm vụ.

3. Tiến độ thực hiện

Thời gian Nội dung Phân công thực hiện

tháng 5 + tháng 6 năm 2020

– BGH xây dựng và triển khai kế hoạch đến các tổ chuyên môn, thực hiện và lưu trữ hồ sơ BDTX hàng năm

– Giáo viên nhận hồ sơ rèn luyện thường xuyên, căn cứ vào kế hoạch rèn luyện thân thể của nhà trường để xây dựng kế hoạch rèn luyện cá nhân. Gửi kế hoạch đầu tư cá nhân của bạn cho TTCM vào ngày 05/06/2020.

– Tổ trưởng chuyên môn tổng hợp kế hoạch rèn luyện thân thể của cá nhân vào hồ sơ của tổ, thông qua kế hoạch PHCN của cá nhân trình BGH phê duyệt. Hạn chót 07/06/2020. TTCM cùng BGH kiểm tra tiến độ thực hiện của cá nhân.

-BGH + TTCM

- GVBM

-TTCM+GVBM

tháng 7+tháng 8 năm 2020

– Học tập chính trị hè 2020 do nhà trường tổ chức. Viết một bài luận cá nhân. TTCM xét duyệt, tổng hợp trình BGĐ để báo cáo kịp thời về Sở giao dịch.

– Sinh hoạt chuyên môn đầu năm nhằm đẩy mạnh đổi mới dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh và vận dụng vào thực tế. Từng tổ chuyên môn chủ động xây dựng kế hoạch dạy học theo chủ đề trong suốt năm học để thực hiện.

- Giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.

+ Yêu cầu nhiệm vụ năm học.

+ Yêu cầu về trình độ.

+ Yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

+ Tiếp tục áp dụng phương pháp dạy học tích cực “Sử dụng sơ đồ tư duy, phương pháp khăn trải bàn, soạn giảng trên bảng tương tác”, khuyến khích áp dụng phương pháp STEM trong dạy học (Lưu ý: kể cả trong chương trình dạy học).

+ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.

+ Tăng cường nghiên cứu các văn bản đổi mới kiểm tra đánh giá, tập ra đề kiểm tra bám sát chuẩn KTK.

- Toàn trường

– BGH TTCM, + GVBM

– GVBM + TTCM

Tháng 9 + 10/

2020

Đẩy mạnh các hoạt động:

* Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học

* Phương pháp dạy học tích cực

* Dạy học ứng dụng CNTT, sử dụng bảng tương tác trong dạy học

Trình diễn:

Các tổ, nhóm tích cực đẩy mạnh sinh hoạt chuyên môn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong giảng dạy thông qua các tiết dự giờ, tập huấn, chuyên đề. Tổ chuyên môn thực hiện chuyên đề Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học:

Bước 1: Soạn đề.

+ Bước 2: Thông qua nhóm - nhóm chuyên gia.

+ Bước 3: Tiến hành chấm công, nhận xét, rút ​​kinh nghiệm. Bài thực hành sử dụng PP sơ đồ tư duy, bàn tay nhào bột.

+ Bước 4: Tổng hợp các ý kiến ​​của nhóm, bổ sung và hoàn thiện.

– Thực hiện từng tổ chuyên môn theo kế hoạch đầu năm -> 100% giáo viên trong tổ tham gia

Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện.

- Tổ CM thực hiện theo kế hoạch.

tháng 12 năm 2020

+1/2021

Bồi dưỡng kiến ​​thức xây dựng đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh:

Các tổ chuyên môn thực hiện xây dựng ma trận, ra đề kiểm tra và thống nhất cách cho điểm, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh.

- Các tổ chuyên môn tiến hành các tiết dạy chuyên đề về đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh đảm bảo 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao (chú ý các mức độ đối với chuyên đề dành cho học sinh khuyết tật và hòa nhập).

– Nhà trường tiếp tục xây dựng kinh phí kiểm tra bộ môn.

+ Tiếp tục công tác tự bồi dưỡng: GV chủ động nghiên cứu nội dung học phần tự chọn theo đăng ký đầu năm .

2 PHT + TTCM + GVBM.

BGH triển khai, hướng dẫn thực hiện -> từng tổ bộ môn

– TTCM+GVBM

Tháng 2+3/

2021

Bồi dưỡng kiến ​​thức giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giữ gìn và bảo vệ môi trường thông qua các tiết dạy học.

Tiếp tục học các học phần tự chọn theo kế hoạch

– Tiếp tục bồi dưỡng năng lực thanh tra, kiểm tra hoạt động sư phạm cho giáo viên.

- Bồi dưỡng giáo dục pháp luật theo kế hoạch Phổ biến pháp luật hàng tháng.

– Tiếp tục phổ biến nội dung đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT đã ban hành.

+ Tổ trưởng phân công giáo viên thực hiện các tiết dạy minh họa có ứng dụng các mô đun cá nhân đã đăng ký học (theo quy trình thực hiện một chuyên đề).

+ Tổ, nhóm góp ý, rút ​​kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hiện.

– BGH + TTCM + GV tự bồi dưỡng.

- Thầy giáo - Cô giáo - BGH

– BGH + TTCM + GVBM

– Khoa Công nghệ thông tin

BGH+TTCM+

Giáo viên

– TTCM+GVBM

Tháng 4+5/

2021

Giáo viên hoàn thành việc viết thu, hoàn thành sổ ghi chép cá nhân về công tác BDTX.

– TTCM duyệt và đánh giá từng giáo viên trong tổ. TTCM tổng hợp bộ hồ sơ BDTX gửi PHT (25/04/2021)

– BGH đánh giá kết quả học tập, thu hoạch của từng giáo viên, tổng hợp kết quả đánh giá nộp PGD theo kế hoạch. Lưu trữ hồ sơ BDTX theo quy định.

– GVBM

– TTCM+GVBM

– BGĐ +PHT (T Út)

Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2020 -2021 của Trường…………. Đề nghị các tổ chuyên môn, cá nhân nghiêm túc tổ chức thực hiện. /.

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo Thông tư 17

UBND HUYỆN……..

TRƯỜNG CẤP HAI……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

…… , ngày …. tháng …. năm…..

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
LIÊN TỤC ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2021 – 2022
___________________________

Họ và tên giáo viên:……………………

Trình độ chuyên môn: …………………………

Chức vụ, tổ chuyên môn:……………………

Công tác chuyên môn, kiêm nhiệm được phân công:……………………

Giảng dạy Địa lý:……………………

Căn cứ công văn…………. Hướng dẫn bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý năm học 2021 - 2022;

Căn cứ vào thực trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng của bản thân để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2021 - 2022 như sau:

I. Mục tiêu BDTX:

- Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên giúp giáo viên cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục. theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

- Thường xuyên bồi dưỡng giáo viên nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá hiệu quả học tập của cá nhân.

- Thường xuyên bồi dưỡng, hỗ trợ giáo viên THCS thực hiện nhiệm vụ năm học và nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương, từng bước nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên THCS với yêu cầu phát triển giáo dục THCS và yêu cầu của chuẩn. nghề giáo viên THCS.

II. Nội dung, thời lượng BDTX.

>>>Tham khảo: Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT theo Thông tư 17

1. Nội dung đào tạo 1: (30 tiết/giáo viên).

– Chuyên đề 1: Chỉ thị, nhiệm vụ, văn bản chỉ đạo năm học 2021 – 2022.

– Chủ đề 2: Nghị quyết 29-TW/TV ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; chương trình hành động đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.

2. Nội dung đào tạo 2: 30 giờ/năm

Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục theo cấp học trong từng thời kỳ của từng địa phương, đơn vị:

Cụ thể: Phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2015-2020, các chương trình trọng tâm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2020. Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030.

Nội dung 3: Nội dung bồi dưỡng (khối kiến ​​thức tự chọn): 60 giờ/năm; Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên.

TT mã mô-đun Tên mô-đun và nội dung Mục tiêu đào tạo thời gian tự học (Giai đoạn) Thời gian học tập trung (Giai đoạn)
LT quần què

Đầu tiên

Trường trung học cơ sở

Đầu tiên

Đặc điểm tâm sinh lý học sinh THPT:
- Khái quát về các giai đoạn phát triển của học sinh THCS.
- Hoạt động giao tiếp của học sinh THCS.
- Phát triển nhận thức của học sinh THCS.
- Phát triển nhân cách học sinh THCS
- Hiểu được vị trí, ý nghĩa của giai đoạn phát triển của học sinh THCS trong sự phát triển toàn diện của con người, chuyển biến mạnh mẽ về mọi mặt phát triển của lứa tuổi: thể chất, nhận thức, giao tiếp, về nhân cách….
- Vận dụng những hiểu biết về đặc điểm tâm sinh lý học sinh THCS, những thuận lợi, khó khăn của lứa tuổi vào việc dạy học, giáo dục học sinh có hiệu quả.
– Có thái độ cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ học sinh THCS nhất là với những học sinh cá biệt đang trong giai đoạn phát triển chuyển tiếp còn nhiều khó khăn.

mười

5

Trường THCS3 Giáo dục học sinh cá biệt THCS:
– Trang bị cho giáo viên những kiến ​​thức, kỹ năng cơ bản để tìm hiểu thông tin về cá nhân học sinh nhằm giáo dục, tư vấn, giúp các em thay đổi thái độ, hành vi cho phù hợp và đánh giá sự tiến bộ của các em. tiến bộ, kết quả học tập và giáo dục.
- Nắm được phương pháp thu thập thông tin về học sinh cá biệt, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh cá biệt.
– Sử dụng và phối hợp các phương pháp thu thập thông tin về cá nhân học sinh.
– Tin rằng mỗi học sinh đều có sự thay đổi tích cực và tôn trọng từng cá nhân học sinh như những nhân cách quý giá.

mười

5

Trường THCS6 Xây dựng môi trường học tập cho học sinh trung học:
- Đề cập đến những cơ bản nhất về lý luận cũng như phương pháp để có thể xây dựng môi trường học tập tốt nhất cho học sinh THCS trong những điều kiện, hoàn cảnh khác nhau.
- Trình bày được các biện pháp xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCS.
- Nắm vững cách thức cập nhật, xử lý và sử dụng thông tin về môi trường giáo dục trong quá trình dạy học và giáo dục học sinh THCS
- Có kĩ năng sử dụng các phương pháp, kĩ thuật tạo môi trường học tập hiện đại, phù hợp với đặc điểm hoạt động dạy học của trường THCS hiện nay.

mười

5

THCS11 Chăm sóc, hỗ trợ tâm lý học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số ở trường THCS:
– Khái quát chung về tâm lý học sinh THCS và công tác chăm sóc, hỗ trợ tâm lý học sinh THCS
– Chăm sóc, hỗ trợ tâm lý cho học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số ở trường THCS.
– Nâng cao hiểu biết của giáo viên về giới tính và đặc điểm tâm lý học sinh THCS theo giới tính; về dân tộc thiểu số và dân tộc thiểu số, đặc điểm học sinh THCS dân tộc thiểu số.
– Giúp nâng cao năng lực hỗ trợ tâm lý cho học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số nhằm thực hiện mục tiêu dạy học.- Hiểu được tầm quan trọng của việc hỗ trợ tâm lý cho học sinh nữ, người học. đồng bào dân tộc thiểu số trong hoạt động giáo dục. Có ý thức sử dụng các biện pháp tích cực để hỗ trợ tâm lý cho trẻ em.
mười

5

III. Hình thức BDTX:

  1. BDTX do giáo viên tự học kết hợp với sinh hoạt tập thể chuyên môn, nghiệp vụ ở tổ bộ môn, liên trường hoặc cụm trường của trường.
  2. BDTX chú trọng hướng dẫn tự học, luyện tập, hệ thống hóa kiến ​​thức, hỏi đáp, trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện kỹ năng.
  3. BDTX theo hình thức đào tạo từ xa (qua mạng Internet).

IV. Kế hoạch BDTX cụ thể hàng tháng:

Thời gian thực hiện Nội dung BD nội dung thực hiện Kết quả đạt được
tháng 8, tháng 9 năm 2019 – Nội dung bồi dưỡng 1.
- Xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân.
BD tập trung kế hoạch cấp trên, kế hoạch nhà trường. Theo dõi cá nhân - Nắm được nội dung cơ bản của đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, nhiệm vụ trọng tâm của năm học
- Xây dựng kế hoạch SXKD năm học 2019-2020.
Tháng 10,11,tháng 12 năm 2019 Tiếp tục bồi dưỡng nội dung 1, tập trung bồi dưỡng nội dung 3. – BD tập trung vào kế hoạch.
– Cá nhân nghiên cứu và thực hiện nội dung BD tăng tiết trên Website của Sở GD&ĐT Quảng Bình.
-Hiểu được vị trí, ý nghĩa của giai đoạn phát triển của học sinh THCS trong sự phát triển toàn diện của con người, chuyển biến mạnh mẽ về mọi mặt phát triển của lứa tuổi: thể chất, nhận thức, giao tiếp, về nhân cách…
- Vận dụng những hiểu biết về đặc điểm tâm sinh lý học sinh THCS, những thuận lợi, khó khăn của lứa tuổi vào giảng dạy, giáo dục học sinh có hiệu quả.
– Có thái độ cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ học sinh THCS nhất là với những học sinh cá biệt đang trong giai đoạn phát triển chuyển tiếp còn nhiều khó khăn.
Tháng Giêng 2020 – Nội dung bồi dưỡng: 6 Module THCS Làm việc theo nhóm, Tổ CM - Trình bày được các biện pháp xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCS.
- Nắm vững cách thức cập nhật, xử lý và sử dụng thông tin về môi trường giáo dục trong quá trình dạy học và giáo dục học sinh THCS.
- Có kĩ năng sử dụng các phương pháp, kĩ thuật tạo môi trường học tập hiện đại, phù hợp với đặc điểm hoạt động dạy học của trường THCS hiện nay.
tháng 2 năm 2020 – Nội dung bồi dưỡng: 6 Module THCS Làm việc theo nhóm, Tổ CM
tháng 3 năm 2020 – Nội dung bồi dưỡng: Module THCS 11 Làm việc theo nhóm, Tổ CM

– Nâng cao hiểu biết của giáo viên về giới tính và đặc điểm tâm lý học sinh THCS theo giới tính; về dân tộc thiểu số và dân tộc thiểu số, đặc điểm học sinh THCS dân tộc thiểu số.

– Giúp nâng cao năng lực chăm sóc, hỗ trợ tâm lý cho học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số để đạt được mục tiêu dạy học.
– Hiểu được tầm quan trọng của việc hỗ trợ tâm lý cho học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số trong hoạt động giáo dục. Có ý thức sử dụng các biện pháp tích cực để hỗ trợ tâm lý cho trẻ em.

tháng 4 năm 2020 – Nội dung bồi dưỡng: Module THCS 11 Làm việc theo nhóm, Tổ CM
tháng 5, tháng 6 năm 2020 - Báo cáo kết quả thực hiện cá nhân với tổ, nhóm bộ môn và lãnh đạo nhà trường. Làm việc theo tổ, Tổ CM, BCĐ Tổng hợp và báo cáo kết quả
tháng 7, tháng 8 năm 2020 Đào tạo, bồi dưỡng CMNV Theo kế hoạch Hiểu rõ nội dung đào tạo

V. Kiến nghị (với các tổ, nhóm chuyên gia và lãnh đạo nhà trường): …………………………………………………….

DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HIỆU TRƯỞNG

……. , ngày …. tháng …… năm…..

GIÁO VIÊN

…………………….

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……
TRƯỜNG TH…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

……., ngày…. năm…….

KẾ HOẠCH
Bảo dưỡng thường xuyên năm học 2021 - 2022

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục mầm non. giáo viên trung tâm giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Công văn………… của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ thông và giáo viên giáo dục thường xuyên;

Căn cứ vào công việc được giao, nhu cầu tự bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, kiến ​​thức, kỹ năng và năng lực chuyên môn, bản thân tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2021 – 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tự đào tạo theo yêu cầu vị trí việc làm, bồi dưỡng kiến ​​thức, kỹ năng chuyên ngành, nâng cao phẩm chất năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Cập nhật kiến ​​thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp tiểu học về Chủ trương, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông, các môn học, hoạt động giáo dục theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Cập nhật kiến ​​thức, kỹ năng chuyên sâu để thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ thông ở từng địa phương; thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới, chương trình giáo dục địa phương.

Phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm, lựa chọn học phần bồi dưỡng bản thân để phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.

2. Yêu cầu

Bám sát các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp, các ngành; xác lập mục đích yêu cầu, nội dung và hình thức tự giáo dục.

Cá nhân tự xây dựng kế hoạch thực hiện kế hoạch theo tiến độ thời gian quy định đảm bảo mục tiêu đề ra.

Sau mỗi buổi học tham gia viết bài tự đánh giá được tổ chuyên môn và nhà trường đánh giá kết quả tự học.

II. NỘI DUNG GIÁO TRÌNH

1. Chương trình đào tạo 01: (16 tiết/năm học)

a) Nội dung:

Một số nội dung cơ bản, cốt lõi trong dự thảo các văn kiện Đại hội XIII của Đảng.

Tình hình thế giới, trong nước và trong tỉnh nổi bật 6 tháng đầu năm 2020.

một số nội dung cơ bản, cốt lõi trong dự thảo nghị quyết đại hội, chương trình, kế hoạch hành động của đảng bộ địa phương.

Chủ đề năm 2020: Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

* Nhiệm vụ giáo dục giai đoạn 2020-2025 và năm học 2021-2022.

Những điểm mới của Luật Giáo dục năm 2019, nhiệm vụ trọng tâm năm học 2021-2022 và các lĩnh vực đột phá; chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021-2025; nghiên cứu, triển khai chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018, công tác chính trị tư tưởng, bảo vệ an ninh nội bộ.

b) Phương thức bồi dưỡng: Tham gia học tập, thảo luận, trao đổi, chia sẻ kiến ​​thức, kinh nghiệm với Ban giám hiệu, giáo viên, các trường học trên địa bàn và báo cáo viên.

c) Hình thức đào tạo: Tập trung

d) Thời gian tập huấn: Từ ngày 17 tháng 8 đến ngày 22 tháng 8 năm 2020.

2. Chương trình đào tạo 02: (40 tiết/năm học)

a) Nội dung

Chương trình GDPT 2018- Soạn giáo án theo SGK lớp 1.

Xây dựng kế hoạch giáo dục, giáo án.

Tự chủ chương trình theo từng khối lớp (bài tập ứng dụng, bài tập góc, đối tượng dạy học của học sinh,...)

Giáo dục gốc và các hoạt động trải nghiệm.

Bồi dưỡng giáo viên Bồi dưỡng học sinh năng khiếu.

Đào tạo chuyên ngành.

Kiểm tra đánh giá kết quả rèn luyện.

UDIT trong giảng dạy

Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học- CT GDPT 2018

Đánh giá học sinh theo Đề án quốc gia 2018

Lộ trình bồi dưỡng học sinh lớp 2 chuẩn bị thay sách giáo khoa lớp 6 theo CTQG 2018, năm học 2021-2022.

b) Phương thức bồi dưỡng: Tham gia học tập, thảo luận, trao đổi, chia sẻ kiến ​​thức, kinh nghiệm với Ban giám hiệu, giáo viên, các trường học trên địa bàn và báo cáo viên.

c) Hình thức đào tạo: Trực tiếp, trực tuyến.

d) Thời gian đào tạo: Từ tháng 8 năm 2020 đến hết năm học.

3. Chương trình đào tạo 03: (40 tiết/năm học)

a) Nội dung: Mô đun này trong Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên các cơ sở giáo dục phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Module bồi dưỡng giáo viên 04: “Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh”.

Nội dung chính của Module “GVPT 04”

+ Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

Module bồi dưỡng giáo viên 05: “Sử dụng các phương pháp dạy và học để phát triển phẩm chất, năng lực học sinh”

Nội dung chính của Module “GVPT 05” bao gồm:

+ Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

+ Phương pháp, kỹ thuật dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

Module bồi dưỡng giáo viên 11: “Xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong việc dạy học, giáo dục học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông”

Nội dung chính của Module “GVPT 11”:

+ Vai trò xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan khác.

+ Quy chế mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan.

b) Phương pháp bồi dưỡng: Nghiên cứu, tìm hiểu các thông tư, văn bản có liên quan của Bộ Giáo dục đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ tại địa chỉ: https://moet.gov.vn. Các văn bản có nội dung về phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

c) Loại hình đào tạo: Tự học, tự bồi dưỡng

đ) Thời gian đào tạo: Từ tháng …. đến tháng……

III. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO CỤ THỂ

(Đối với chương trình đào tạo 03: 40 tiết/năm học)

Thời gian Yêu cầu đào tạo theo Chuẩn mã mô-đun Tên mô đun và nội dung chính

Yêu cầu cần đáp ứng

Thời gian thực hiện (giờ)
Lý thuyết Luyện tập
(Đầu tiên) (2) (3) (4) (5) (6)

tháng 9, tháng 10 năm 2020

Phát triển chuyên môn

GVPT 04

Xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh:

Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

Trình bày một số vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông nói chung, phù hợp với đặc điểm cấp học và vùng miễn.

4

6

tháng 11, tháng 12 năm 2020

Phát triển chuyên môn

GVPT 05

Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh :

Phương pháp, kỹ thuật dạy học, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

Vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục để tổ chức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh phù hợp với từng cấp học (dạy học tích hợp; dạy học phân hóa).

4

6

Tháng một, tháng hai năm 2021

Phát triển chuyên môn

GVPT 05

Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh:

Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

Phân tích những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với từng cấp học;

4

6

tháng 3, tháng 4 năm 2021

Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

GVPT 11

Xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong giảng dạy, giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông

Vai trò xây dựng mối quan hệ hợp tác với phụ huynh và các bên liên quan khác.

Quy chế mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan

Phân tích vai trò của việc xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan khác trong cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với đặc điểm của từng cấp học.

Vận dụng các quy định, biện pháp hiện hành để xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan khác trong cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với đặc thù của cấp học.

4

6

IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

1. Tự đánh giá và tham gia quá trình đánh giá

– Viết bài tự luận sau mỗi đợt rèn luyện (ít nhất 02 bài kiểm tra/năm học)

– Viết bài thu hoạch sau mỗi nội dung học tập mô đun tự chọn, tự đánh giá kết quả tự học, báo cáo kết quả tự học với các nội dung lý thuyết và thực tiễn giảng dạy ở trường.

2. Kết quả mong đợi

– Tìm hiểu và tuyên truyền về thời sự địa phương, trong nước và quốc tế; các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng; Chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và các chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước. trong việc thực hiện đổi mới giáo dục

– Nắm chắc chương trình phổ thông trung học, chương trình các môn học, hoạt động giáo dục trong chương trình GET 2018 cấp Tiểu học.

- Sử dụng tốt các phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh gồm: Nắm vững những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học, phát triển phẩm chất năng lực học sinh; Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục để tổ chức dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh, làm chủ dạy học tích hợp, dạy học phân hóa;

- Xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh: Trình bày một số vấn đề chung về dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong lớp học. tổ chức giáo dục phổ thông nói chung, phù hợp với đặc thù cấp học, vùng miền.

– Xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan khác trong giảng dạy, giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông: Vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ hợp tác giữa cha mẹ học sinh và các bên liên quan khác; Quy chế mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan

– Xếp loại sau đào tạo: Hoàn thành kế hoạch đào tạo

SÁCH HỘI ĐỒNG BAN

CHỈ dành cho nhà xây dựng KẾ HOẠCH

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………….

TRƯỜNG TIỂU HỌC …….

Tổ: ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---o0o---

Con số: ………….

………, ngày tháng năm….

KẾ HOẠCH QUY CHẾ CÁ NHÂN

Năm học:………..- ………..

PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN:

Họ và tên:………………………………………………..

Trình độ chuyên môn:……………………………..

Nhiệm vụ được giao: ……………………..

PHẦN II: KẾ HOẠCH SÁNG TẠO:

I. Căn cứ lập phương án:

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ số …/KH-BDTXKD ngày … tháng …. năm ..... kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường Tiểu học ………….

Căn cứ vào tình hình thực tế của trường Tiểu học …………………….. và khả năng, năng lực của bản thân, cá nhân tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của bản thân trong năm học …………..-………. . như sau:

II. Mục đích đào tạo thường xuyên:

- Thường xuyên bồi dưỡng cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, bậc học. yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Đồng thời, phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng.

- Bồi dưỡng thường xuyên nhằm trang bị cho học sinh kiến ​​thức về các môn học và hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục tiểu học giúp bản thân có hiểu biết, kiến ​​thức để vận dụng vào giảng dạy, giáo dục học sinh.

- Bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao năng lực nghề nghiệp, nâng cao mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

III. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên:

1. Khối kiến ​​thức bắt buộc: (30 tiết/năm học)

- Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước, chủ trương phát triển Giáo dục và Đào tạo; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của ngành Giáo dục và Đào tạo; Chỉ thị nhiệm vụ năm học…………..-………….. của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của UBND tỉnh…………………….

– Nắm vững những nội dung cơ bản và những điểm mới của Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII theo tinh thần Chỉ thị 01-CT/TW ngày 22/3/2016 của Bộ Chính trị, hướng dẫn 04-KH/TƯ ngày 17/5/2016 của Thường vụ UBKT Tỉnh ủy về học tập, quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; những vấn đề mới cần quan tâm trong đời sống chính trị - kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương để vận dụng sáng tạo trong dạy học.

– Bồi dưỡng nhiệm vụ năm học…………..-………….. của Bộ Giáo dục và Đào tạo; khung thời gian năm học…………..- …………

– Tiếp tục quán triệt Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 404/QĐ-Ttg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

2. Khối kiến ​​thức tự chọn: (60 tiết/năm học)

Tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn: Tổ chức tập huấn với các nội dung cụ thể sau:

Tên mô-đun và nội dung Tự học Tập trung
Lý thuyết Luyện tập
Tăng cường năng lực giáo dục của giáo viên: 32 4 24
ĐÃ NGỒI : Xây dựng môi trường học tập thân thiện. 6 Đầu tiên số 8
TH12 : Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học. số 8 Đầu tiên 5
TH27 : Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét. 9 Đầu tiên 6
TH28 : Kiểm tra đánh giá môn học bằng điểm số (kết hợp với nhận xét). 9 Đầu tiên 5

IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ.

Thời gian

Nội dung đào tạo

(tên, mã mô-đun)

Mục tiêu đào tạo

Thời gian

thời gian tự học

(Giai đoạn)

Thời gian học tập trung (tiết)

Lý thuyết

Luyện tập

Tháng 8 + Tháng 9/ ………….

ĐÃ NGỒI : Xây dựng môi trường học tập thân thiện.

1. Xây dựng môi trường trong nhà trường thân thiện về vật chất (phòng học, cảnh quan nhà trường, tạo khu vui chơi...).

2. Xây dựng môi trường thân thiện trong nhà trường về tinh thần (thầy với thầy, thầy với trò, trò với trò, nhà trường với phụ huynh...).

– Hiểu về xây dựng môi trường học đường thân thiện về vật chất; hiểu ý nghĩa và biết cách tạo môi trường học đường thân thiện về vật chất.

– Hiểu thế nào là xây dựng môi trường học đường thân thiện về tinh thần; hiểu ý nghĩa và biết cách xây dựng môi trường học đường thân thiện về tinh thần.

13

Đầu tiên

Đầu tiên

Tháng 10 + Tháng 11/ ………….

TH12 : Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học.

1. Nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục tiểu học.

2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ tích hợp và xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.

3. Có kỹ năng lựa chọn phương pháp, kỹ thuật dạy học phù hợp với dạy học tích hợp.

4. Thực hành lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục.

– Xác định những nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học, hoạt động ở tiểu học; biết lựa chọn địa điểm tích hợp phù hợp và cách xác định mức độ tích hợp trong bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.

- Xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục.

6

Tháng 12/ …………. và tháng 1 + tháng 2/ ………….

TH27 : Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét.

1. Khái niệm đánh giá kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét.

2. Thực trạng đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét ở một số môn học hiện nay.

3. Một số biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét có hiệu quả.

Nắm được hình thức đánh giá kết quả học tập một số môn học bằng nhận xét.

Đánh giá ưu nhược điểm của việc thực hiện đánh giá bằng nhận xét.

Nắm được các phương pháp đánh giá hiệu quả.

9

………….

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 3

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ………………….

TỔ:………………………………

——————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———-o0o————

MẪU KẾ HOẠCH THAM KHẢO CÁ NHÂN
NĂM HỌC 20….-20…..

Họ và tên giáo viên:……………………..

Ngày sinh…………………………………………………

Năm nhập học……………………………………………………….

Trình độ chuyên môn…………………………………..

Chuyên……………………………………………….

Nhiệm vụ được giao trong năm học:…………………….

I. Căn cứ lập quy hoạch

– Thực hiện Công văn số 2012/BGD ĐT-NGCBQLGD ngày 25/04/20…. về việc hướng dẫn thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 20…..-2016;

– Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên;

– Thông tư số 27/20…../TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 20….. của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường phổ thông;

– Thông tư số 30/2011-BGDĐT ngày 8/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông;

– Căn cứ hướng dẫn số …………./……-……. ngày …./…/………….. của Sở Giáo dục và Đào tạo ………….. về việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 2016 – 2020…..;

– Căn cứ hướng dẫn số …………/………….-………… ngày……/……./……. của Sở Giáo dục và Đào tạo ………….. về việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên với đội ngũ cán bộ quản lý năm học 2016 – 2020…..;

– Căn cứ vào khả năng, năng lực của bản thân, sự phân công của tổ chuyên môn;

II. Nội dung cơ bản của kế hoạch.

A. Mục đích yêu cầu:

– Bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế, xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học… theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, theo yêu cầu của năm học, cấp học, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

– Nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá BDTX

B. Nội dung đào tạo:

1. Nội dung 1: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học:

– Thời lượng: 30 giờ

- Nội dung:

- Hình thức và thời gian học:

2. Nội dung 2: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học

– Thời lượng: 30 giờ

- Nội dung:

- Hình thức và thời gian học:

3. Nội dung 3: Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên

– Thời lượng: 60 giờ

- Nội dung:

+ Học phần 1: Cá nhân lựa chọn học phần và ghi rõ tên học phần trong kế hoạch (nhà trường sẽ tổng hợp và lựa chọn 1 học phần để đào tạo tập trung theo kế hoạch chung của nhà trường). Nhà trường chọn mô đun 14 Dạy học theo chủ đề tích hợp để BD làm trọng tâm

+ Mô đun 2: Cá nhân lựa chọn mô đun và ghi rõ tên mô đun trong kế hoạch này (nhóm chuyên môn tổng hợp, lựa chọn mô đun đào tạo tập trung theo đơn vị nhóm môn học).

+ Mô đun 3: Giáo viên tự lựa chọn mô đun và lập kế hoạch tự bồi dưỡng chi tiết

+ Mô đun 4: Giáo viên tự lựa chọn mô đun và lập kế hoạch tự bồi dưỡng chi tiết

- Hình thức đào tạo, thời gian học...

Ghi chú: Các hình thức bồi dưỡng tham khảo:

1. Bồi dưỡng qua lớp tập trung;

2. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn: tổ, nhóm, cụm trường...

3. Bồi dưỡng thông qua dự giờ, rút ​​kinh nghiệm, chia sẻ với đồng nghiệp..

4. Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu…

5. Bồi dưỡng qua hình thức đào tạo từ xa (qua mạng internet).

C. Khuyến nghị:

……………………..

……………………..

……………………..

……….., ngày tháng năm…
Ban giám đốc duyệt Duyệt theo CM Người lập kế hoạch

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………….

TRƯỜNG HỌC …………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——–o0o———

………ngày tháng năm………

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên

Năm học 20…-20…

Căn cứ Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Thực hiện kế hoạch năm của Phòng Giáo dục và Đào tạo Hoài Nhơn. Trường học ………………. xây dựng kế hoạch tổ chức huấn luyện cụ thể như sau;

I. Mục đích bồi dưỡng thường xuyên

1. Bồi dưỡng kiến ​​thức chính trị, kinh tế - xã hội cho nhà giáo và cán bộ quản lý, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và các kỹ năng khác. Các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của nhà trường.

3. Nâng cao nhận thức, triển khai nội dung, nhiệm vụ năm học 20…-20… cho giáo viên.

II. Đối tượng đào tạo:

Toàn thể Ban giám hiệu, giáo viên nhà trường…………………….

III. Thời gian huấn luyện:

– Trong năm học: Nhà trường tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cấp trường, lồng ghép vào các giờ sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề, bồi dưỡng tự bồi dưỡng của giáo viên.

IV. Nội dung đào tạo:

1. Khối kiến ​​thức bắt buộc.

– Nội dung đào tạo 1.

- Nội dung tập huấn 2.

Về tư tưởng chính trị.

+ Tính chuyên nghiệp và tính chuyên nghiệp.

Nhà trường lựa chọn nội dung, hình thức bồi dưỡng phù hợp với thực tế của nhà trường và địa phương.

* Nội dung:

Tập huấn thực hiện chương trình, sách giáo khoa và kiến ​​thức giáo dục:

– Thực hiện chương trình theo chuẩn kiến ​​thức, kỹ năng và giảm tải chương trình, nội dung tích hợp, nội dung giáo dục địa phương các môn học ở tiểu học.

– Các hình thức, mô hình dạy học, phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực ở địa phương; dạy học sinh khuyết tật; dạy thêm, phụ đạo học sinh yếu kém; bồi dưỡng học sinh năng khiếu; Luyện viết chữ đẹp cho giáo viên, học sinh…

+ Đối với giáo viên Thể dục: Giáo viên phụ trách bồi dưỡng giáo viên kiêm nhiệm về chuẩn vận động theo Chuẩn kiến ​​thức, kỹ năng của chương trình Giáo dục thể chất.

+ Đối với giáo viên bộ môn Âm nhạc bồi dưỡng kỹ năng sử dụng đàn điện tử đã được Sở cấp chứng chỉ.

Sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin.

2. Khối kiến ​​thức tự chọn:

Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học, căn cứ Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý cấp tiểu học của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trường học ………………. lựa chọn mô đun bồi dưỡng thường xuyên năm học 20…-20… cụ thể như sau:

– TH 13; TH 15; TH 19; TH 21. Tổng tiết: 60

Lưu ý: Khuyến khích hình thức bồi dưỡng giáo viên tự nghiên cứu kết hợp với sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại trường.

THỜI GIAN ĐÀO TẠO CỤ THỂ

Thời gian Yêu cầu chuẩn nghiệp vụ được bồi dưỡng Mã mô đun, tên và nội dung mô đun Mục tiêu đào tạo Thời gian tự học (tiết) Thời gian học tập trung (tiết)
Lý thuyết Luyện tập

Tháng Giêng/ 20…

Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học

TH 13 : Kỹ năng soạn giáo án theo hướng dạy học tích cực

1. Phân loại bài học ở tiểu học; Yêu cầu chung của từng dạng bài (hình thành kiến ​​thức mới, luyện tập, ôn tập, kiểm tra).

2. Cách triển khai từng kiểu bài theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.

3. Các bước thiết kế giáo án theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.

Phân biệt các kiểu bài ở tiểu học và yêu cầu của từng kiểu bài.

Biết triển khai từng dạng bài trên lớp theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.

Nêu các bước và yêu cầu thiết kế giáo án theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.

mười

5

Tháng 2/ 20…

Nâng cao năng lực dạy và học

TH 15 : Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học

1. Phương pháp giải quyết vấn đề

2. Phương pháp làm việc nhóm

3. Phương pháp vấn đáp…

– Nắm được mục đích, đặc điểm, quy trình và điều kiện để thực hiện có hiệu quả một số PPDH tích cực ở tiểu học.

- Biết vận dụng một số PPDH tích cực vào dạy học các môn học ở tiểu học.

9

Đầu tiên

5

Bước đều/ 20…

Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

TH 19: đồ dùng tự làm

giảng dạy ở trường tiểu học

1. Tự làm đồ dùng dạy học ở tiểu học.

2. Tài liệu dạy tiếng Việt tự làm

3. Tự làm đồ dùng dạy học môn Toán

4. Đồ dùng dạy học Tự làm-Xã hội, Khoa học

Hiểu, trình bày được yêu cầu và hỗ trợ giáo viên tự làm đồ dùng dạy học.

13

2

Tháng tư/ 20…

Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

TH 21: Ứng dụng phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint trong dạy học

1. Tính năng cơ bản của phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint.

2. Thực hành các tính năng cơ bản của phần mềm trình chiếu PowerPoint để xây dựng tệp trình chiếu phục vụ dạy học ở tiểu học.

Nhận biết các tính năng cơ bản của phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint và biết một tệp trình chiếu.

Sử dụng thành thạo các tính năng cơ bản của phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint để xây dựng tệp trình chiếu phục vụ dạy học ở tiểu học.

thứ mười hai

Đầu tiên

2

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……
TRƯỜNG CẤP HAI .....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

…. , ngày tháng năm ….

Họ và tên:……………………………..…..

Trình độ chuyên môn:…………………..

Chức vụ, tổ chuyên môn:……………………..

Công tác chuyên môn và kiêm nhiệm được phân công: Giảng dạy

Giảng bài:………………….

– Căn cứ Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình BDTC và quản lý trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở.

– Căn cứ Công văn 779/KH-PGD&ĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2021-2022.

Căn cứ kế hoạch BDTX của trường THCS……………………..

Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường. Cá nhân tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2021-2022 với những nội dung cụ thể như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Ưu điểm:

– Nhà trường được trang bị đầy đủ sách giáo khoa, sách giáo khoa và một số tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên. Tổ chức thi GVDG cấp trường để giáo viên học tập kinh nghiệm lẫn nhau.

Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đảm bảo cho công tác dạy và học, có wifi phủ sóng, có website.

- Giáo viên sử dụng máy tính, máy chiếu quen thuộc với việc khai thác thông tin trên mạng nên dễ vận dụng phương pháp mới, phương tiện hiện đại vào dạy học, tích cực ứng dụng CNTT trong phát triển chuyên môn. chuyên đề dạy học.

– Phòng GD&ĐT Tam Đường luôn tạo mọi điều kiện, tổ chức các lớp chuyên môn, chuyên đề và triển khai các chuyên đề, sáng kiến ​​kinh nghiệm để CB, GV học hỏi, tích lũy kinh nghiệm trong giảng dạy. .

2. Khó khăn

- Tài liệu tham khảo, học tập hạn chế.

– Chưa có cơ hội học tập, nghiên cứu về công tác BDTX của các đơn vị trường bạn

II. KẾ HOẠNH TỔNG QUÁT

1. Mục đích yêu cầu

– Nâng cao nhận thức và trình độ cho bản thân về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.

– Đưa ra chủ trương và sự cần thiết phải đổi mới chương trình giáo dục; xây dựng ý thức tự giác; Tích cực tham gia tích cực vào chương trình BDTX nhằm nâng cao kiến ​​thức, năng lực sư phạm, khả năng đổi mới phương pháp dạy học để thực hiện có hiệu quả yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.

- Củng cố kết quả bồi dưỡng của các chu kỳ trước và thói quen tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá kết quả học tập trong BDTX để điều chỉnh quá trình học tập, bồi dưỡng.

– Nâng cao chất lượng dạy và học

2. Nội dung đào tạo

2.1. Khối kiến ​​thức bắt buộc

2.1.1. nội dung 1

– Chủ đề: Phòng chống tham nhũng

– Chuyên đề: Tình hình kinh tế, xã hội, an ninh, chính trị

– Chủ đề: Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về “Tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình hiện nay. bức tranh mới"

2.2 Nội dung 2

– Bổ sung, điều chỉnh khung ôn thi học sinh giỏi lớp 6,7,8,9.

– Khung nội dung ôn thi vào 10 trường PTDTNT và trường chuyên.

- Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.

- Thiết kế các hoạt động dạy và học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh.

2.3 Nội dung 3

Các khối kiến ​​thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên gồm: Quản lý Giải quyết vấn đề 20. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; THCS 18. Phương pháp dạy học tích cực. Dự giờ với đồng nghiệp, tham gia các chuyên đề nâng cao trình độ chuyên môn

3. Thời gian thực hiện

Từ …. tháng…. năm …. đến..... tháng..... tháng…….

…………………….

Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Kế hoạch BDTX cá nhân giáo viên (11 mẫu) Kế hoạch BDTX theo 4 module mới năm 2021 – 2022 thuộc về Pgdphurieng.edu.vn Nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website đến mọi người. Chân thành cảm ơn.

Xem thêm: fe+ h2so4 đặc nóng